Tên biểu mẫu | Diễn giải |
---|
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh Chương trình Thạc sĩ Điều hành cao cấp Quản lý công - Executive MPM năm 2019 như sau:
1. Mục tiêu và đối tượng đào tạo
2. Chương trình đào tạo và bằng cấp
Chương trình Thạc sĩ Điều hành cao cấp Quản lý công (EMPM) của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đặt trọng tâm vào việc nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo của cán bộ quản lý trong khu vực công; khả năng ứng dụng thực tiễn trong điều kiện và bối cảnh của các vùng miền (địa phương) ở Việt Nam. Do đó nội dung đào tạo được thiết kế trong 18 tháng (45 tín chỉ) gồm các học phần và luận văn tốt nghiệp. Các học phần và chuyên đề được thiết kế gồm 3 phần chính: Phần kiến thức chung (10 tín chỉ), Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành (28 tín chỉ), luận văn tốt nghiệp (7 tín chỉ).
Khóa học được tổ chức vào các ngày cuối tuần, theo phong cách đào tạo của Chương trình Executive MPM: phòng học được trang bị hiện đại; học viên được phục vụ coffee break giữa giờ trong các ngày học nhằm tăng cường trao đổi, giao lưu.
Học viên hoàn thành đầy đủ các học phần trong chương trình đào tạo, bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp bằng Thạc sĩ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điều kiện dự thi
Thí sinh đăng ký dự thi cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:
3.1. Điều kiện về thâm niên công tác và kinh nghiệm quản lý
Thí sinh phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác thực tế và 1 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên thuộc các cơ quan chính quyền, các tập đoàn, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức công khác. Kinh nghiệm công tác, quản lý được tính từ ngày thí sinh có quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm đến ngày nộp hồ sơ.
3.2. Điều kiện văn bằng
Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại http://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình CNVB do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
4. Phương thức thi tuyển
4.1. Nội dung thi tuyển
Việc thi tuyển vào chương trình bao gồm các phần sau:
4.2. Phương thức xét tuyển
Điều kiện xét trúng tuyển:Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên).
Căn cứ danh sách thuộc diện xét trúng tuyển, Trường xác định điểm chuẩn được tính theo tổng điểm thi phần 1, phần 2 và phần 4 (không cộng điểm môn Ngoại ngữ) của từng thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm các môn thi thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau: Thí sinh là nữ; Người có điểm cao hơn của phần 4; Người được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc người có điểm ngoại ngữ cao hơn.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 học viên
6. Điều kiện được miễn thi ngoại ngữ:
Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2019 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CT1, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ).
7. Đối tượng và mức ưu tiên
- Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
d) Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a);
đ) Con liệt sĩ, con nạn nhân chất độc màu da cam.
- Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ, cộng vào kết quả thi 01 điểm cho môn thi phần 2 (thang điểm 10).
- Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên
8. Hồ sơ dự tuyển
Thí sinh dự thi phải nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký dự thi, gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi và lý lịch khoa học có nhận xét của Thủ trưởng cơ quan quản lý; ảnh có đóng dấu giáp lai (theo mẫu). (Tải về)
- Bản tự giới thiệu về năng lực và động cơ học tập (theo mẫu). Tổng độ dài không quá 7 trang giấy A4. (Tải về)
- Bản sao có công chứng các giấy tờ:
9. Giới thiệu nội dung thi tuyển
Chương trình tổ chức giới thiệu nội dung, phương pháp thi tuyển và phát tài liệu hướng dẫn ôn thi. Lịch cụ thể sẽ được công bố trên website của Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Ôn tập Anh văn: sẽ thông báo lịch cụ thể sau
10. Lệ phí thi tuyển sinh dự kiến:
11. Kinh phí đào tạo: Học phí dự kiến năm 2019 là : 2.000.000 đ/tín chỉ
12. Thời gian nhận hồ sơ:
13. Thời gian thi tuyển dự kiến: 17,18/8/2019.
14. Thời gian khai giảng dự kiến: Tháng 10/2019.
15. Địa chỉ liên hệ: Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028)38295437 -(028)38235277.
Website: http://sdh.ueh.edu.vn
CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Thông báo số 685/TB-ĐHKT-VSĐH ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh)
Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
3/6 (Khung VN) |
4.5 |
450 PBT 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR) |
tiếng Nga |
tiếng Pháp |
tiếng Đức |
tiếng Trung |
tiếng Nhật |
3/6 (Khung VN) |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau 3 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N4 |