Tên chương trình đào tạo: Thạc sĩ Kinh tế chính trị (Master of Political Economy)
Định hướng đào tạo: Theo định hướng nghiên cứu (60 tín chỉ)
Mục tiêu của chương trình đào tạo:
· Đào tạo những chuyên gia ở trình độ cao, nắm vững những kiến thức thuộc chuyên ngành Kinh tế chính trị, có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào các lĩnh vực quản lí, nghiên cứu, giảng dạy.
· Có khả năng nghiên cứu độc lập, hoạch định chính sách trong những lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành Kinh tế chính trị
· Cung cấp kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Kinh tế chính trị, giúp người học nâng cao hiệu quả làm việc, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
· Đạt trình độ tiếng Anh theo quy định.
Nội dung chương trình:
· Phần kiến thức chung: 11 tín chỉ
· Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 35 tín chỉ
· Luận văn: 14 tín chỉ
Tổng cộng: 60 tín chỉ
Đối tượng phù hợp với chương trình
· Những người là cán bộ công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
· Những người làm công tác nghiên cứu tại các viện nghiên cứu, các học viện.
· Những người làm việc trong các tổ chức đảng, công đoàn, đoàn thanh niên
· Những người giảng dạy tại các học viện chính trị, học viện cán bộ, các trường đại học, cao đẳng.
· Những người làm việc trong các doanh nghiệp
Vị trí làm việc và cơ hội sau tốt nghiệp:
· Chuyên viên nghiên cứu chính sách kinh tế - xã hội;
· Giảng viên các trường đại học, cao đẳng;
· Giảng viên các trường chính trị của quận, huyện, tỉnh, thành phố;
· Làm việc trong các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Làm việc tại các tổ chức Đảng, hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân các phường, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố.
* Mô tả chi tiết chương trình đào tạo:
STT |
Tên học phần |
Tính chất |
Tín chỉ |
Tên tiếng Anh |
|
Kiến thức chung |
|
11 |
|
1 |
Triết học |
Bắt buộc |
4 |
Philosophy |
2 |
Tiếng Anh |
Bắt buộc |
4 |
English |
3 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Bắt buộc |
3 |
Research Methods |
|
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
19 |
|
4 |
Kinh tế chính trị tư bản chủ nghĩa |
Bắt buộc |
|
Capitalist political economy |
5 |
Kinh tế chính trị nâng cao |
Bắt buộc |
|
Advanced political economy |
6 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế nâng cao |
Bắt buộc |
|
Advanced history of economics thought |
7 |
Chính sách kinh tế - xã hội |
Bắt buộc |
|
Socio-economic policy |
8 |
Kinh tế quốc tế |
Bắt buộc |
|
International economics |
9 |
Kinh tế phát triển |
Bắt buộc |
|
Development economics |
|
Tự chọn (học 8 trong 11 môn: 2 x 8 = 16) |
|
16 |
|
10 |
Đường lối kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tự chọn |
2 |
Economic strategy of VN communist Party |
11 |
Kế hoạch hóa và chính sách kinh tế |
Tự chọn |
2 |
Economic planning and policy |
12 |
Quản lý kinh tế |
Tự chọn |
2 |
Economic management |
13 |
Kinh tế công |
Tự chọn |
2 |
Public economics |
14 |
Kinh tế môi trường |
Tự chọn |
2 |
Environmental economics |
15 |
Kinh tế các nước Đông Nam Á |
Tự chọn |
2 |
Economy of Southeast-Asia Countries |
16 |
Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tự chọn |
2 |
Agricultural economics and rural development |
17 |
Phát triển vùng và địa phương |
Tự chọn |
2 |
Local and regional development |
18 |
Kỹ năng lãnh đạo trong khu vực công |
Tự chọn |
2 |
Leadership in the public sector |
19 |
Tài chính công |
Tự chọn |
2 |
Public finance |
20 |
Quản trị nguồn nhân lực |
Tự chọn |
2 |
Human resource management |
|
Luận văn |
|
14 |
Thesis |
|
Tổng cộng |
|
60 |
Total |
Xem thêm thông tin Chương trình đào tạo thạc sĩ điều hành cao cấp Quản lý công (EMPM - Executive Master of Public Management): Xem
Xem thêm thông tin Chương trình đào tạo thạc sĩ Điều hành cao cấp (EMBA - Executive Master of Business Administration): Xem
Chương trình đào tạo thạc sĩ: Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe, Kinh tế phát triển, Quản lý kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Tài chính công, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Luật Hiến pháp và Luật hành chính, Luật Kinh tế, Quản lý công, Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông, Thống kê kinh tế, Kinh tế chính trị