Vì lý do tình hình dịch bệnh đang diễn ra phức tạp, các thông báo tuyển sinh của trường cũng thường xuyên cập nhật tùy theo tình hình thực tế. Các ứng viên vui lòng theo dõi thông tin mới nhất tại website sdh.ueh.edu.vn

Viện Đào tạo Sau đại học đã xây dựng Hệ thống nhận hồ sơ tuyển sinh (chương trình đào tạo thạc sĩ), chấp nhận người học đăng ký trực tuyến và sau đó in hồ sơ nộp bản giấy sau. Các ứng viên vui lòng đăng nhập vào hệ thống  và thực hiện các bước (04 bước) theo thông báo tại đây

Các ứng viên nộp hồ sơ lưu ý: hiện nay nhiều địa phương áp dụng quy định giãn cách, nên ứng viên không thể thực hiện sao y; không thể đến bưu cục để gửi hồ sơ. Do đó, các trường hợp đăng ký hồ sơ online và hoàn tất thủ tục đóng lệ phí sẽ được tham gia dự thi.  Trong thời gian này, vui lòng KHÔNG nộp hồ sơ bản giấy. Sau khi trúng tuyển, Trường sẽ đề nghị các ứng viên trúng tuyển nộp bổ sung hồ sơ theo thông báo cụ thể. Các ứng viên nộp hồ sơ cần chủ động tìm hiểu kỹ về điều kiện dự thi, nếu không đủ điều kiện sẽ không được công nhận kết quả tuyển sinh. Dự kiến sẽ kết thúc việc nộp hồ sơ online đến  10:00 ngày  11/9/2021 để trường thực hiện chuẩn bị công tác thi.

Trân trọng

Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Thực hiện Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định đào tạo trình độ thạc sĩ tại Quyết định số 4492/QĐ-ĐHKT-VSĐH ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ   thạc sĩ đợt 2 năm 2021 như sau:

1. Mục tiêu, ngành và hình thức đào tạo:

1.1. Mục tiêu đào tạo:

Mục tiêu chung là đào tạo cho các nhà kinh tế, nhà quản trị, chuyên gia pháp lý và các chuyên gia quản lý hoạt động trong các lĩnh vực: quản lý, nghiên cứu, giảng dạy.

Sau khi hoàn tất chương trình, người học đạt được các tiêu chuẩn sau: Có kiến thức và năng lực hoạt động rộng và chuyên sâu cần thiết theo ngành và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

1.2. Chuyên ngành đào tạo:

1. Kinh tế chính trị                                        10. Ngân hàng

2. Kinh tế phát triển                                      11. Tài chính công

3. Kinh tế và Quản lý môi trường               12. Kế toán

4. Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe   13. Quản lý công

5. Thống kê kinh tế                                      14. Công nghệ thiết kế thông tin

6. Quản trị kinh doanh                                  và truyền thông

7. Kinh doanh thương mại                           15. Quản lý kinh tế

8. Kinh doanh quốc tế                                   16. Luật kinh tế

9. Tài chính                                                    17. Luật Hiến pháp và Hành chính

1.3. Hình thức và thời gian đào tạo:

- Hình thức không tập trung: Thời gian đào tạo 02 năm; học vào các buổi tối trong tuần hoặc học thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần.

2. Điều kiện dự thi và phương pháp tuyển chọn:

2.1. Điều kiện dự thi: Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân Việt Nam có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có đủ các điều kiện sau đây:

2.1.1. Điều kiện văn bằng

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Luật kinh tế, Luật Hiến pháp và Hành chính phải có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành luật.

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quản lý công phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành Hành chính công, Quản lý nhà nước, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông phải có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành Hệ thống thông tin quản lý; nếu không thuộc khối ngành Hệ thống thông tin quản lý phải học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

- Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Kinh tế chính trị phải có bằng tốt nghiệp đại học các ngành lý luận Mác - Lênin, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

- Đối với thi sính dự thi vào khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có bằng tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý; nếu không thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải học bổ sung kiến thức theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

- Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình CNVB do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

2.1.2. Thâm niên công tác

Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành luật, kinh tế, kinh doanh và quản lý đúng ngành được dự thi ngay. Các trường hợp khác được dự thi khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có tối thiếu 2 năm kinh nghiệm quản lý sau khi tốt nghiệp đại học (kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi).

2.1.3. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập.

2.2. Môn thi tuyển và ngày thi tuyển:

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Kinh tế chính trị (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế phát triển, Kinh tế và Quản lý môi truờng, Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe, Quản lý kinh tế sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Kinh tế học (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Thống kê kinh tế sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Thống kê ứng dụng (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Quản trị học (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kinh doanh thương mại sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Marketing căn bản (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kinh doanh quốc tế sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Kinh doanh quốc tế (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Tài chính sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Lý thuyết tài chính (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Ngân hàng sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Ngân hàng và các định chế tài chính (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Tài chính công      sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Nguyên lý tài chính - ngân hàng (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kế toán sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Nguyên lý kế toán (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công, sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Quản trị các tổ chức công (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông sẽ thi 3 môn: Anh văn, kiểm tra năng lực dạng GMAT, Cơ sở hệ thống thông tin (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Luật kinh tế sẽ thi 3 môn: Anh văn, Luật dân sự, Luật thương mại (môn chủ chốt).

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Luật Hiến pháp và Hành chính sẽ thi 3 môn: Anh văn, Luật hiến pháp, Luật hành chính (môn chủ chốt).

Dự kiến ngày thi tuyển: 19 tháng 9 năm 2021 (chủ nhật)

2.3. Về chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu cụ thể cho mỗi ngành sẽ thông báo cụ thể sau.

2.4. Điều kiện được miễn thi Ngoại ngữ

- Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2021 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CT1, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu do các trường và tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ).

2.5. Đối tượng và chính sách ưu tiên

- Đối tượng ưu tiên:

a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; 

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;

d) Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a;

đ) Con liệt sĩ, con nạn nhân chất độc màu da cam.

- Chính sách ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên đã kể trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười (10) điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng một (01) điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi.

- Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên

+ Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND phường, xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên (cho đối tượng a);

+ Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (cho các đối tượng b, c, đ);

+ Bản sao (có công chứng) CMND, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu và xác nhận của xã/phường nơi thí sinh cư trú (cho đối tượng d).

2.6. Điều kiện xét trúng tuyển:

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên nếu có).

Căn cứ vào chỉ tiêu tại mục 2.3, căn cứ danh sách thuộc diện xét trúng tuyển, Trường xác định điểm chuẩn được tính theo tổng điểm hai môn thi (không cộng điểm môn Ngoại ngữ) của từng thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau: Thí sinh là nữ; Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt; Người được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc người có điểm ngoại ngữ cao hơn.

3. Lệ phí thi tuyển sinh:

- Hồ sơ dự thi đầu vào:120,000 đ/thí sinh

- Lệ phí tuyển sinh:120,000 đ/môn

4. Kinh phí đào tạo: Học phí dự kiến năm 2021 là 1.090.000 đ/tín chỉ

5. Học bổng: Các học viên có thành tích học tập tốt sẽ được Trường cấp học bổng

6. Đăng ký dự thi:

Thí sinh căn cứ vào các điều kiện quy định ở trên để đăng ký dự thi và hoàn tất hồ sơ trực tuyến. Sau đó in và gửi qua đường bưu điện đến Trường. Hiện Viện Đào tạo Sau đại học đã cập nhật chức năng nhận hồ sơ online, vui lòng xem thông báo và cập nhật hồ sơ tại đây: Xem thêm thông báo tại đây 

Vui lòng gửi bản giấy qua đường bưu điện dẽ có thông báo sau khi thí sinh trúng tuyển.

Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

(Ghi chú: Hồ sơ tuyển sinh cao học)

Hiện các địa phương đang thực hiện giãn cách, các ứng viên rất khó khăn thực hiện sao y/chứng thực các loại giấy tờ. Do đó, các ứng viên KHÔNG nộp hồ sơ bản giấy trong thời gian này, Trường sẽ đề nghị học viên bổ sung theo sau khi trúng tuyển.

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm

1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu). 

2. Lý lịch (theo mẫu) dán ảnh cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).

Tên biểu mẫu Diễn giải
Mẫu phiếu Đăng ký tuyển sinh chương trình thạc sĩ (Mẫu cũ năm 2022)Mẫu phiếu Đăng ký dự thi chương trình thạc sĩ và mẫu lý lịch (Mẫu cũ năm 2022)

3. Giấy ưu tiên (nếu có).

4. 02 (hai) bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và 01 (một) bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học (có sao y của cơ quan có thẩm quyền).

5. Chứng chỉ bổ sung kiến thức nếu không có bằng đại học đúng ngành. - Trường hợp đang học chờ cấp chứng chỉ Bổ túc kiến thức vui lòng ghi rõ tại mục kê khai hồ sơ trực tuyến nội dung: “Đang chờ nhận – Đợt 2021, đợt 1”

6. Hai ảnh 4x6 chụp chân dung không quá 01 (một) năm tính đến ngày dự thi, ghi họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.

Thí sinh cập nhật hồ sơ tại đây: https://hosothacsi.ueh.edu.vn/

Các ứng viên nộp hồ sơ lưu ý: hiện nay nhiều địa phương áp dụng quy định giãn cách, nên ứng viên không thể thực hiện sao y; không thể đến bưu cục để gửi hồ sơ. Do đó, các trường hợp đăng ký hồ sơ online và hoàn tất thủ tục đóng lệ phí sẽ được tham gia dự thi. Sau khi trúng tuyển, Trường sẽ đề nghị các ứng viên trúng tuyển nộp bổ sung hồ sơ theo thông báo cụ thể. Các ứng viên nộp hồ sơ cần chủ động tìm hiểu kỹ về điều kiện dự thi, nếu không đủ điều kiện sẽ không được công nhận kết quả tuyển sinh

Sau khi Hội đồng Tuyển sinh Sau đại học của Trường phê chuẩn kết quả tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ gửi giấy báo mời thí sinh về Trường hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu văn bằng và các giấy tờ liên quan để xác nhận trúng tuyển chính thức.

Cần biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Viện Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028) 3829.5437 – (028) 3823.5277.

Website: http://sdh.ueh.edu.vn


Phụ lục I

 

CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ  TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM

ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

(Kèm theo Thông báo số 1003/TB-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Hiệu trưởng trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh) 

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6 (Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1 (*)

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)

Một số tiếng khác

Cấp độ (CEFR)

tiếng    Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng  Nhật

3/6 (Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK        cấp độ 3      

JLPT  N4

 

Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, thí sinh cần gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.

            (*) B1 Khung Châu Âu: theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN